Kim ngạch xuất khẩu hóa chất tiếp tục tăng trưởng
AsemconnectVietnam – Kết thúc quý I/2015, xuất khẩu mặt hàng hóa chất tăng 13% so với quý I/2014 và tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015, xuất khẩu hóa chất tiếp tục tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, tăng 10,55%, đạt 314,6 triệu USD.
Đáng chú ý, thị trường xuất khẩu hàng hóa chất trong 4 tháng 2015 có thêm thị trường Hoa Kỳ, Mianma và Ấn Độ với kim ngạch đạt lần lượt 10,4 triệu USD, 618 nghìn USD và 43,6 triệu USD, nâng mặt hàng hóa chất của Việt Nam có mặt tại 15 thị trường trên thế giới.
Trong số những thị trường nhập khẩu hóa chất từ Việt Nam, thì Nhật Bản là thị trường đạt kim ngạch lớn nhất 89,9 triệu USD, chiếm 3,1% tổng kim ngạch, tawng 12,03% so với cùng kỳ.
Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa, Trung Quốc là thị trường đứng thứ hai sau Nhật Bản, đạt 69,4 triệu USD, tăng 21,62%. Kế đến là thị trường Indonesia, tuy đứng thứ ba về kim ngạch, nhưng Indonesia là thị trường tiềm năng xuất khẩu hóa chất của Việt Nam, với tốc độ tăng trưởng vượt trội, tăng 170,45%, đạt 13,9 triệu USD.
Nhìn chung, 4 tháng 2015, xuất khẩu hàng hóa chất sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng âm, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 33,3%.
Đáng chú ý, xuất khẩu sang thị trường Thái Lan trong thời gian này giảm mạnh nhất, giảm 170,78%, với kim ngạch 2,7 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu hóa chất 4 tháng 2015 – ĐVT: USD
Thị trường |
KNXK 4T/2015
|
KNXK 4T/2014
|
+/- (%)
|
Tổng cộng
|
314.651.287
|
284.629.675
|
10,55
|
Nhật Bản
|
89.923.073
|
80.267.223
|
12,03
|
Trung Quốc
|
69.457.780
|
57.110.162
|
21,62
|
Indonesia
|
13.947.575
|
5.157.266
|
170,45
|
Hàn Quốc
|
6.821.300
|
5.798.392
|
17,64
|
Italia
|
6.681.968
|
6.872.205
|
-2,77
|
Cămpuchia
|
6.031.539
|
6.935.217
|
-13,03
|
Đài Loan
|
5.396.554
|
5.918.873
|
-8,82
|
Thái Lan
|
2.740.575
|
1.012.110
|
170,78
|
Philippin
|
2.453.325
|
2.814.575
|
-12,83
|
Séc
|
1.834.003
|
6.485.176
|
-71,72
|
Hà Lan
|
1.289.468
|
2.743.759
|
-53,00
|
Malaixia
|
572.544
|
811.991
|
-29,49
|