Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế, Nhập khẩu
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
- Tên: Công ty TNHH Thang Long Tech
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực: Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế, Nhập khẩu
Tiêu đề: Hàng nhập khẩu có C/O form JV
Câu hỏi: Kính gửi ban biên tập
Sắp tới, công ty chúng tôi nhập một lô hàng theo hợp đồng ký với một công ty ở Thái Lan, hàng hóa có nguồn gốc Nhật Bản, vận chuyển lô hàng trực tiếp từ Nhật Bản về Việt Nam.
Vì vậy, chúng tôi muốn biết nếu lô hàng này chúng tôi xuất trình C/O form JV cho hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ Nhật Bản thì chúng tôi có được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Thông tư 25/2015/ TT- BTC không?
Với lô hàng này, khi làm thủ tục hải quan tại chi cục thì thủ tục hải quan, các chứng từ cần xuất trình có gì thay đổi so với khi chúng tôi làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu thông thường hay không?
Kính mong ban biên tập tư vấn và giái đáp thắc mắc cho chúng tôi.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách: Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:
Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban Biên tập có ý kiến trao đổi như sau để bạn đọc tham khảo:
* Điều kiện áp dụng thuế ưu đãi đặc biệt:
– Nếu hàng hóa nhập khẩu đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 25/2015/TT-BTC ngày 14/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2015-2019”. Cụ thể như sau:
+ Hàng hóa mà công ty bạn nhập khẩu không phải là hàng hóa không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt VJEPA tại thời điểm tương ứng;
+ Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam.
+ Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
+ Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam – Nhật Bản mẫu VJ (viết tắt là C/O – Mẫu VJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
– Tiêu chí xuất xứ và quy định khác về xuất xứ hàng hóa thực hiện theo Thông tư số 10/2009/TT-BCT ngày 18/5/2009 của Bộ Công Thương “Thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế”,
* Thủ tục hải quan:
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”. Trong đó, hồ sơ hàng hóa được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này, cụ thể như sau:
“2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này…
b) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
…
c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
…
d) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;
e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy)…;
g) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau:
g.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;…”
Đề nghị bạn đọc đối chiếu với hồ sơ cụ thể của công ty mình để thực hiện. Nếu còn vướng mắc thì liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục để được giải đáp cụ thể.
Bạn đọc có thể tìm nội dung văn bản đã nêu ở mục VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ http://www.customs.gov.vn.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để bạn đọc biết./.
Trân trọng!
Nguồn: http://www.customs.gov.vn/lists/tuvantructuyen/Details.aspx?ID=25339